Khi muốn diễn đạt hành động bắt đầu làm việc gì đó, chúng ta thường dùng động từ Start. Mặc dù Start là từ vựng quen thuộc nhưng nhiều bạn vẫn còn thắc mắc Start to V hay Ving?
Nếu bạn cũng chưa rõ Start + Ving hay To V thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây và thực hành các bài tập để thành thạo hơn cấu trúc với Start nhé.
Theo từ điển Cambridge, Start vừa là một động từ, vừa là một danh từ trong tiếng Anh.
Khi là động từ, Start có nghĩa là bắt đầu, khởi động.
Ví dụ:
Khi là danh từ, Start có nghĩa là sự khởi đầu, sự bắt đầu, vạch xuất phát.
Ví dụ:
Start có thể đi với cả to V và Ving, đều có nghĩa là bắt đầu làm việc gì đó. Ngoài ra, start cũng có thể đi với danh từ và giới từ.
Công thức:
S + start + to do something
S + start + doing something
Ví dụ:
Cấu trúc Start + Danh từ trong tiếng Anh
Theo sau Start có thể là một danh từ/cụm danh từ nhằm diễn đạt ý nghĩa “bắt đầu một việc gì đó”.
Công thức:
S + start + something
Ví dụ:
Động từ Start có thể kết hợp với nhiều giới từ khác nhau để tạo thành các Phrasal verbs có ý nghĩa riêng biệt. Cụ thể:
Ví dụ: We'll start off our journey from the airport and then head to the hotel. (Chúng ta sẽ bắt đầu hành trình từ sân bay và sau đó đi về khách sạn.)
Ví dụ: Her parents started her off in music lessons when she was just six years old. (Bố mẹ cô ấy đã bắt đầu cho cô ấy học âm nhạc khi cô ấy mới chỉ là sáu tuổi.)
Ví dụ: He started out as an intern but eventually became the CEO of the company. (Anh ấy bắt đầu là một thực tập sinh nhưng cuối cùng đã trở thành CEO của công ty.)
Ví dụ: After the mistake, they decided to start over with a fresh approach. (Sau sai lầm, họ quyết định bắt đầu lại từ đầu với một cách tiếp cận mới.)
Ví dụ: Let's start on the new project as soon as possible to meet the deadline. (Hãy bắt đầu dự án mới càng sớm càng tốt để kịp thời hạn.)
Ví dụ: They decided to start up a new business in the tech industry. (Họ quyết định thành lập một doanh nghiệp mới trong ngành công nghệ.)
Để trau dồi thêm vốn từ vựng và sử dụng Start thành thục như người bản ngữ, các bạn hãy học ngay các thành ngữ và cụm từ thường gặp với Start nhé.
Ví dụ: It was clear from the start that the project would be challenging. (Ngay từ đầu đã rõ ràng rằng dự án sẽ gặp nhiều thử thách.)
Ví dụ: After the fire destroyed their house, they had to start from scratch and rebuild everything. (Sau khi trận hỏa hoạn phá hủy ngôi nhà của họ, họ phải bắt đầu lại từ đầu và xây dựng lại mọi thứ.)
Ví dụ: Let's start the ball rolling on the new marketing campaign by scheduling a brainstorming session. (Hãy bắt đầu chiến dịch tiếp thị mới bằng cách lên lịch cho một buổi lên ý tưởng.)
Ví dụ: Don't start complaining about the weather again; there's nothing we can do about it. (Đừng bắt đầu phàn nàn về thời tiết nữa; chúng tôi không thể làm gì được.)
Ví dụ: We didn't want to start off on the wrong foot with our new neighbors, so we brought them some homemade cookies as a welcome gift. (Chúng tôi không muốn có quan hệ xấu với những người hàng xóm mới của mình, vì vậy chúng tôi đã mang đến cho họ một số bánh quy tự làm như một món quà chào mừng.)
Ví dụ: To start with, I don't think we have enough resources to complete the project on time. (Đầu tiên, tôi không nghĩ chúng ta có đủ nguồn lực để hoàn thành dự án đúng thời hạn.)
Ví dụ: Mom: “Stop fighting, Alex and Rosy”. (Đừng đánh nhau nữa, Alex và Rosy.)
Rosy: “He started it”. (Anh ấy bắt đầu trước.)
Start và Begin khi được dịch sang tiếng Việt đều có nghĩa là “bắt đầu, khởi đầu”. Vì vậy nhiều người học cho rằng có thể dùng hai từ này thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh và tình huống.
Tuy nhiên, Start và Begin có một vài sự khác nhau trong sắc thái và cách dùng. Hãy lưu ý những điều sau đây để không dùng nhầm hai từ này bạn nhé.
Ví dụ: The concert started late due to technical difficulties. (Buổi hòa nhạc bắt đầu muộn do trục trặc kỹ thuật.)
Ví dụ: This building was begun building 5 years ago. (Tòa nhà này được bắt đầu xây dựng từ 5 năm trước.)
Ngoài ra, Begin thường được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng hơn Start.
Xem thêm: Begin to V hay Ving - Cách dùng cấu trúc Begin từ A-Z
Bài tập: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh
Let's / the / day / right / with / off / start / a / breakfast.
We / the / at / will / project / next / meeting / start / week.
The / concert / the / in / will / start / evening / the / late.
I / our / project / the / with / meeting / off / will / start.
He / to / started / learn / play / guitar / the.
They / to / start / work / early / the / morning / in / the.
She / to / start / her / assignment / immediately / decided
I / to / start / exercise / regularly / decided.
We / to / start / plan / our / vacation / next / week.
I / to / started / enjoy / the / beautiful / scenery / while / hiking.
She / to / started / feel / better / after / taking / the / medicine.
We / to / started / prepare / dinner / for / the / guests.
The / team / to / started / celebrate / their / victory / after / the / match.
Đáp án:
Let's start the day off right with a breakfast.
We will start the project at the meeting next week.
The concert will start late in the evening.
I will start our project off with the meeting.
He started to learn to play the guitar.
They started to work early in the morning.
She decided to start her assignment immediately.
I decided to start exercising regularly.
We decided to start planning our vacation next week.
I started enjoying the beautiful scenery while hiking.
She started feeling better after taking the medicine.
We started preparing dinner for the guests.
The team started celebrating their victory after the match.
Trên đây, IELTS LangGo đã phân tích giúp bạn hiểu rõ Start là gì, Start to V hay Ving, cùng các bài tập vận dụng cấu trúc Start. Hy vọng những kiến thức vừa học được sẽ giúp các bạn sử dụng Start thành thạo trong giao tiếp Tiếng Anh.z
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ